Khe co giãn bản lề là thiết bị cơ khí được sử dụng để bù đắp cho sự giãn nở và co lại do nhiệt trong các kết cấu, đường ống và hệ thống HVAC. Chúng được thiết kế để hấp thụ các ứng suất và biến dạng xảy ra khi đường ống trải qua sự thay đổi nhiệt độ, do đó ngăn ngừa hư hỏng đường ống, phụ kiện và thiết bị.
Khe co giãn bản lề có cơ chế bản lề cho phép chúng uốn cong và xoay, do đó có thể điều chỉnh chuyển động theo nhiều hướng trong khi vẫn duy trì tính toàn vẹn về cấu trúc của chúng. Chúng thường được làm bằng vật liệu có khả năng chống ăn mòn cao, chẳng hạn như thép không gỉ, thép cacbon hoặc hợp kim Inconel.
Các khe co giãn này được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng khác nhau, bao gồm các nhà máy điện, cơ sở hóa dầu, nhà máy lọc dầu, nhà máy giấy và bột giấy cũng như hệ thống HVAC. Chúng mang lại nhiều lợi ích, chẳng hạn như giảm căng thẳng cho hệ thống đường ống, cải thiện hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống, đồng thời ngăn ngừa rò rỉ và hỏng hóc.
Khớp nối bản lề có thể được tùy chỉnh để đáp ứng các yêu cầu cụ thể của dự án, đảm bảo kết quả tối ưu và tiết kiệm chi phí. Chúng dễ lắp đặt, vận hành và bảo trì và có thể được sử dụng trong cả môi trường nhiệt độ cao và nhiệt độ thấp.
Nhìn chung, Khe co giãn bản lề là một thành phần quan trọng của các hệ thống công nghiệp và thương mại khác nhau và chúng đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì sự an toàn, hiệu quả và độ tin cậy của các hệ thống này. Với nhiều lợi ích và tính linh hoạt, chúng tiếp tục là lựa chọn hàng đầu của các kỹ sư và nhà thiết kế trên toàn thế giới.
Thông Số Sản Phẩm
Đường kính
KHÔNG. |
OD | Loại đơn | Loại đôi tối đa. Độ lệch bên | ||||||
Góc cạnh
Vòng xoay |
Chiều dài | Chiều dài
1000mm |
Chiều dài
1500mm |
Chiều dài
2000mm |
Chiều dài
2500mm |
Chiều dài
3000mm |
Chiều dài
4000mm |
||
50A | 150 | 8,53 | 264 | 109 | 184 | 258 | 332 | 407 | 556 |
65A | 170 | 9.01 | 272 | 91 | 154 | 217 | 280 | 343 | 469 |
80A | 210 | 8.03 | 272 | 83 | 140 | 198 | 255 | 313 | 428 |
100A | 220 | 7,01 | 328 | 68 | 119 | 170 | 221 | 273 | 375 |
125A | 270 | 5,66 | 328 | 57 | 100 | 142 | 185 | 228 | 313 |
150A | 310 | 9,64 | 432 | 82 | 154 | 226 | 298 | 370 | 514 |
200A | 360 | 7,28 | 462 | 60 | 117 | 173 | 230 | 286 | 399 |
250A | 410 | 7,34 | 540 | 53 | 111 | 173 | 228 | 286 | 402 |
300A | 460 | 6.11 | 590 | 40 | 89 | 138 | 188 | 237 | 335 |
350A | 510 | 7,65 | 618 | 46 | 107 | 168 | 228 | 290 | 411 |
400A | 570 | 6,68 | 618 | 41 | 95 | 149 | 202 | 256 | 363 |
450A | 630 | 5,91 | 618 | 36 | 84 | 132 | 180 | 228 | 324 |
500A | 700 | 5,24 | 618 | 35 | 75 | 118 | 161 | 204 | 290 |
Lợi Thế
Khe co giãn bản lề có thể chịu được áp suất giãn nở nhiệt trong hệ thống đường ống, nhờ đó tránh được sự vỡ hoặc hư hỏng hệ thống do sự giãn nở nhiệt quá mức của các bộ phận đường ống. Thành phần này có khả năng hấp thụ và phân tán sự giãn nở nhiệt một cách hiệu quả, giúp hệ thống đường ống ổn định và an toàn ở nhiệt độ cao.
Sản phẩm này có thể phân phối gánh nặng trọng lượng trong hệ thống đường ống và làm cho các bộ phận khác trong hệ thống chịu ít tải hơn. Điều này không chỉ giúp bảo vệ bản thân đường ống mà còn đảm bảo không gây hư hại cho mặt đất và các tòa nhà do khả năng chịu lực của đường không đủ.
Khe co giãn bản lề có thể kết nối các phần khác nhau của hệ thống đường ống, tạo thành một tổng thể. Phương pháp kết nối này có thể làm cho hệ thống đường ống trở nên chắc chắn và bền hơn, từ đó kéo dài tuổi thọ sử dụng của nó.
Do khả năng hấp thụ và phân tán áp suất giãn nở và co lại trong hệ thống đường ống nên nguy cơ vỡ hệ thống đường ống ở nhiệt độ cao sẽ giảm đi. Thành phần này còn có thể làm giảm tác động của các yếu tố khác lên hệ thống, từ đó nâng cao tính bảo mật của hệ thống.
Hệ thống đường ống có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố môi trường khác nhau, bao gồm độ ẩm, nhiệt độ và các chất hóa học. Và nó có thể thích ứng với những thay đổi môi trường của hệ thống đường ống, đảm bảo trạng thái của hệ thống được duy trì ở trạng thái ổn định và an toàn.
Reviews
There are no reviews yet.